Kinh nghiệm lựa chọn mặt đá bếp

KINH NGHIỆM LỰA CHỌN MẶT ĐÁ BẾP

Đá mặt bếp là một loại vật liệu phổ biến được sử dụng để tạo nên một bàn bếp đẹp, là nơi để đặt các dụng cụ, thiết bị nấu nướng và thực phẩm hằng ngày.

Do vậy, bạn cần phải tìm hiều kỹ các thông tin về các loại đá để chọn cho mình một loại vật liệu phù hợp nhất, đặc biệt là an toàn khi tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.

NHỮNG LƯU Ý KHI LỰA CHỌN MẶT ĐÁ BẾP

LỰA CHỌN MẶT ĐÁ BẾP THEO MÀU SẮC

Có 2 cách lựa chọn màu sắc cho đá bàn bếp: lựa chọn màu tương đồng hoặc lựa chọn màu sắc đối lập với không gian nội thất chung. Các màu sáng thường mang lại cảm giác sạch sẽ và rộng rãi, trong khi các màu tối tạo nên vẻ đẹp ấm cúng và sang trọng.

KÍCH THƯỚC MẶT ĐÁ BẾP

Kích thước tiêu chuẩn:

– Chiều sâu: Dao động từ 55 – 60cm, đây là chiều sâu phù hợp với độ dài tay với của người Việt.

– Chiều dài: Mặt đá bếp thường có chiều dài từ 150cm – 210cm. Chiều dài tối đa là 320cm nhưng tùy theo từng loại đá khác nhau.

– Chiều dày: Chiều dày tiêu chuẩn mặt bàn bếp là 18mm.

– Chiều cao: Chiều cao tiêu chuẩn từ 81cm – 86cm chiều cao này phù hợp với vóc dáng của người Việt, thuận tiện trong nấu ăn và sử dụng đồ dùng.

Kích thước mặt đá bếp theo phong thủy:

– Chiều cao: 81cm – 86cm, nhưng mà đẹp nhất là 81cm tức thuộc cung Vượng Tài, Tài Khí hoặc là đúng 86cm thuộc cung Tài Đức, Thiên Đức

– Chiều sâu của bàn đá: 60cm (tính cả mặt bàn bếp)

– Chiều dài: Nên dưới 300cm sẽ đảm bảo phong thủy và tiện lợii.

– Chiều dày mặt bàn đá: 18mm

CÁC LOẠI ĐÁ BẾP ĐƯỢC SỬ DỤNG PHỔ BIẾN

ĐÁ GRANITE (ĐÁ HOA CƯƠNG)

Ưu điểm:

– Đặc tính của loại đá này là có độ bền cao vì độ rắn chắc, có khả năng chống chịu được tác động lực;

– Chịu được nhiệt tốt, độ thẩm mỹ do là loại đá tự nhiên;

– Giá thành ở mức trung bình nên phù hợp được với nhiều đối tượng và hộ gia đình.

Khuyết điểm:

– Vì là đá tự nhiên nên có phần hạn chế về màu sắc và kiểu dáng;

– Cần đánh bóng và bảo dưỡng thường xuyên.

ĐÁ MARBLE (ĐÁ CẨM THẠCH)

Ưu điểm:

– Mẫu mã đa dạng, có nhiều màu sắc độc đáo từ trắng tinh khiết đến xám, nâu, đen, đỏ, vàng và hồng;

– Các đường vân đá thường có màu sắc khác nhau và phức tạp nên có thể tạo ra các hoa văn khác nhau trên mỗi phiến đá;

– Với khí hậu nhiệt đới đặc trưng ở Việt Nam, đá marble còn giúp điều hòa nhiệt độ cho không gian nhà ở nhờ tính không hấp thụ nhiệt

Khuyết điểm:

– Độ cứng không tốt bằng đá granite, dễ trầy xước, dễ thấm nước;

– Gá thành tương đối khá cao do có ưu điểm về tính thẩm mỹ.

ĐÁ SOLID SURFACE (ĐÁ NHÂN TẠO)

Ưu điểm:

– Thành phần chứa 60-70% là bột đá, còn lại chủ yếu là keo Acrylic và nhựa, nên đá solid surface có khả năng uốn cong và xử lý các mối ghép nối rất tốt

– Cấu trúc đá ít khoảng trống, không xốp nên khả năng chống thấm cực hiệu quả, giúp đá luôn khô ráo;

Nhược điểm:

– Do thành phần chủ yếu là nhựa nên dễ xước sâu, dễ bị biến dạng nhiệt;

– Nếu đặt đồ vật nóng lên bề mặt dễ bị sun, nóng chảy, biến dạng;

– Dùng một thời gian, độ bóng bề mặt cso thể bị mất, bị xỉn, xuống cấp rất nhanh và bị xước dăm rất nhiều.

ĐÁ THẠCH ANH NHÂN TẠO

Ưu điểm:

– Có độ cứng cao, khả năng chống thấm, chịu lực va đập mạnh;

– Chịu nhiệt, chống trầy xước, dễ vệ sinh;

– Có khả năng kháng khuẩn, an toàn đối với sức khỏe của người sử dụng;

– Vẻ đẹp tinh tế và trang nhã làm bừng sáng không gian bếp;

Lưu ý:

– Giá thành tương đối cao;

– Do thành phần nhựa liên kết các tinh thể thạch anh nên đá thạch anh có thể bị phai màu hoặc mất màu khi tiếp xúc nhiều với ánh nắng trực tiếp.