BÁO GIÁ THIẾT KẾ VÀ QUY TRÌNH THIẾT KẾ
Thiết kế nhà là công đoạn quan trọng trong hành trình xây dựng nên ngôi nhà. Thiết kế thường đi trước thi công, giúp khách hàng có cái nhìn từ tổng quan đến chi tiết. Thông qua bản thiết kế được duyệt, khách hàng sẽ hình dung được những không gian chính trong môi trường giả lập, từ đó có những quyết định chính xác về lựa chọn vật liệu, lựa chọn trang thiết bị nội thất, chuẩn bị kế hoạch cho việc mua sắm các thiết bị trong nhà, vật dụng trang trí. Một bản thiết kế đầy đủ và chất lượng còn là yếu tố tiên quyết để có một kế hoạch tài chính hoàn hảo cho việc xây dựng ngôi nhà. Cùng với The Box tìm hiểu chi tiết về thiết kế và quy trình thiết kế trong tiến trình xây dựng ngôi nhà nhé!
Contents
- 1 TƯ VẤN TRỰC TIẾP TỪ CHUYÊN GIA THIẾT KẾ NHÀ 24/7
- 2 CÁCH TÍNH GIÁ THÀNH THIẾT KẾ NHÀ
- 3 THAM KHẢO HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ
- 4 CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH THIẾT KẾ NHÀ
- 5 QUY CÁCH HỒ SƠ THIẾT KẾ NHÀ
- 6 QUY TRÌNH – THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ
- 7 THANH TOÁN CHI PHÍ THIẾT KẾ
- 8 ĐƠN GIÁ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
- 9 HỒ SƠ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
- 10 ĐƠN GIÁ THIẾT KẾ NỘI THẤT
- 11 HỒ SƠ THIẾT KẾ NỘI THẤT
- 12 ĐƠN GIÁ THIẾT KẾ CONCEPT
- 13 HỒ SƠ THIẾT KẾ CONCEPT
TƯ VẤN TRỰC TIẾP TỪ CHUYÊN GIA THIẾT KẾ NHÀ 24/7
CÁCH TÍNH GIÁ THÀNH THIẾT KẾ NHÀ
Giá thành thiết kế (VNĐ) = đơn giá thiết kế (VNĐ/m2) x diện tích thiết kế (m2)
Lưu ý:
– Với những công trình có diện tích quá bé, giá thành thiết kế được tính theo gói. Giá trị gói thiết kế tối thiểu là 20.000.000 VNĐ (Hai mươi triệu đồng)
– Với những công trình có diện tích lớn (> 1000 m2), giá thành thiết kế được tính phù hợp với thoả thuận của 2 bên
– Giá thành thiết kế chưa bao gồm VAT, nếu khách hàng có yêu cầu xuất VAT – vui lòng cộng thêm 10% vào giá trị hợp đồng
THAM KHẢO HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ
https://thebox.com.vn/hop-dong-thiet-ke/
CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH THIẾT KẾ NHÀ
– Diện tích thiết kế là tổng diện tích các khu vực thiết kế
– Thông thường, diện tích thiết kế được tính như là diện tích xây dựng
– Các tầng (hầm, trệt, 1, 2, 3,…) được tính với hệ số 1
– Tầng lửng được tính với hệ số 0,8
– Sân thượng (hay tầng tum) được tính với hệ số 0,5
Ví dụ về cách tính diện tích thiết kế của nhà 1 hầm, 1 trệt, 1 lửng, 1 lầu, 1 sân thượng với kích thước 5 x 20 m như sau:
STT | Hạng mục | Diện tích (m2) | Hệ số | Diện tích thiết kế (m2) |
1 | Tầng hầm | 100 | 1 | 100 |
2 | Tầng trệt | 100 | 1 | 100 |
3 | Tầng lửng | 100 | 0.8 | 80 |
4 | Lầu 1 | 100 | 1 | 100 |
5 | Sân thượng | 100 | 0.5 | 50 |
Tổng diện tích thiết kế (m2) | 430 |
QUY CÁCH HỒ SƠ THIẾT KẾ NHÀ
– Hồ sơ thiết kế được đóng thành tập, đóng dấu công ty ở bìa & tất cả bản vẽ
– Hồ sơ được in làm 2 bộ, 1 bộ gửi khách hàng – 1 bộ lưu công ty. Đối với bộ lưu công ty: có chữ ký của khách hàng
– Kích cỡ hồ sơ phù hợp với nội dung hợp đồng thiết kế (A3 hoặc A4)
– Phối cảnh 3D được in màu, bản vẽ kỹ thuật được in đen trắng
– Khách hàng muốn nhận thêm file mềm vui lòng cung cấp email. File mềm thiết kế bao gồm: bản vẽ định dạng PDF, hình ảnh 3D định dạng JPG
QUY TRÌNH – THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ
– Hồ sơ thiết kế trải qua nhiều giai đoạn từ lúc gặp gỡ khách hàng đến kết xuất bản vẽ và thanh lý hợp đồng. Được thể hiện chi tiết trong bảng sau:
STT | Giai đoạn | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện (ngày) |
1 | Nắm bắt ý tưởng | – Ở giai đoạn đầu, trước khi bắt tay vào thiết kế. Kiến trúc sư cùng khách hàng ghi chú lại những yêu cầu (đề bài) thiết kế. – Những yêu cầu này càng chi tiết và sát thực. Thiết kế càng thỏa mãn tối đa mong muốn của khách hàng – Các công việc có thể thực hiện thêm như: khảo sát hiện trạng để nắm thêm thông tin phục vụ thiết kế – Ngoài ra, khách hàng cần cung cấp cho kiến trúc sư các thông tin chính như: nội dung – mục đích thiết kế, thông tin về khu đất thiết kế (có thể gửi thêm hồ sơ khu đất,…) | 01 – 02 ngày |
2 | Lên phương án mặt bằng (2D) | – Sau khi có đầy đủ nội dung, kiến trúc sư sẽ bắt tay lên phương án bố trí mặt bằng – Phương án mặt bằng sẽ là cơ sở cho các công đoạn sau, do đó đây là công đoạn quan trọng. Một mặt bằng tốt sẽ thể hiện nhiều thứ: mong muốn của chủ nhà, tính hợp lý trong công năng sử dụng, mục đích thiết kế, ý tưởng,… – Phương án mặt bằng sẽ được gửi đến khách hàng. Hai bên sẽ cùng nhìn lại và chỉnh sửa đến khi ra được phương án thống nhất | 04 – 05 ngày |
3 | Lên phương án hình khối (3D) | – Sau khi 2 bên thống nhất được mặt bằng. Kiến trúc sư sẽ tiến hành lên phương án hình khối (3D) của công trình – Phương án 3D sẽ thể hiện hình thức của công trình, các vật liệu, màu sắc sử dụng, nội thất,… – Phương án 3D cũng sẽ được thảo luận và chỉnh sửa để thống nhất trước khi tiến hành triển khai hồ sơ thi công | 07 – 14 ngày (tùy khối lượng) |
4 | Triển khai hồ sơ kỹ thuật – thi công | – Sau khi thống nhất phương án 2D & 3D. Công ty sẽ tiến hành triển khai hồ sơ kỹ thuật – thi công công trình – Nội dung chi tiết của hồ sơ xem ở các đầu mục sau của bài viết | 15 ngày |
– Thông thường, tổng thời gian thực hiện hợp đồng thiết kế khoảng 30 – 45 ngày
THANH TOÁN CHI PHÍ THIẾT KẾ
– Tiến trình thanh toán căn cứ vào tiến trình thực hiện hợp đồng, chi tiết ở bảng sau
STT | Giai đoạn | Số tiền thanh toán |
1 | Sau khi ký hợp đồng | 30% giá trị hợp đồng |
2 | Sau khi thống nhất phương án mặt bằng (2D) | 20% giá trị hợp đồng |
3 | Sau khi thống nhất phương án hình khối (3D) | 40% giá trị hợp đồng |
4 | Sau khi bàn giao hồ sơ thiết kế | 10% giá trị hợp đồng |
ĐƠN GIÁ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
Đơn giá thiết kế kiến trúc (áp dụng cho nhà ở)
Phân loại công trình | Hiện đại | Cổ điển – Tân cổ điển |
Đơn giá (VNĐ/m2) | 180.000 | 300.000 |
Đơn giá thiết kế kiến trúc (áp dụng cho công trình công cộng: khách sạn, nhà hàng, cà phê, showroom,…): 180.000 VNĐ/m2
HỒ SƠ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
STT | Hạng mục | Tên bản vẽ |
1 | Phối cảnh | Phối cảnh 3D ngoại thất, mặt trước công trình |
2 | Kiến trúc | Mặt bằng định vị |
3 | Mặt bằng bố trí nội thất | |
4 | Mặt bằng lót sàn | |
5 | Mặt bằng cửa | |
6 | Mặt bằng trần – đèn | |
7 | Mặt đứng | |
8 | Mặt cắt | |
9 | Chi tiết vệ sinh | |
10 | Chi tiết kiến trúc (cửa, lan can, mái, cầu thang,…) | |
11 | Kết cấu | Mặt bằng định vị – chi tiết cọc |
12 | Mặt bằng kết cấu | |
13 | Mặt bằng bố trí thép | |
14 | Chi tiết kết cấu (dầm, cột, sàn,…) | |
15 | Điện | Sơ đồ nguyên lý |
16 | Mặt bằng công tắc – ổ cắm | |
17 | Mặt bằng bố trí điện nhẹ | |
18 | Nước | Sơ đồ nguyên lý cấp – thoát nước |
19 | Mặt bằng cấp nước | |
20 | Mặt bằng thoát nước | |
21 | Chi tiết bể tự hoại | |
22 | Quy cách lắp đặt thiết bị nước – hố ga | |
23 | Điều hòa không khí, thông tin liên lạc, camera, PCCC | Mặt bằng bố trí điều hòa, quạt hút |
24 | Mặt bằng bố trí ổ cắm tivi, điện thoại, internet | |
25 | Mặt bằng bố trí camera | |
26 | Mặt bằng bố trí báo cháy, chữa cháy |
ĐƠN GIÁ THIẾT KẾ NỘI THẤT
Đơn giá thiết kế nội thất (áp dụng cho nhà ở)
Phân loại công trình | Hiện đại | Cổ điển – Tân cổ điển |
Đơn giá (VNĐ/m2) | 180.000 | 300.000 |
Đơn giá thiết kế nội thất (áp dụng cho công trình công cộng: khách sạn, nhà hàng, cà phê, showroom,…): 180.000 VNĐ/m2
HỒ SƠ THIẾT KẾ NỘI THẤT
STT | Hạng mục | Tên bản vẽ |
1 | Phối cảnh | Phối cảnh 3D nội thất các không gian thiết kế |
2 | Triển khai | Mặt bằng bố trí nội thất |
3 | Mặt đứng các diện tường, tấm ốp | |
4 | Mặt cắt thể hiện chi tiết trần – đèn | |
5 | Mặt bằng – mặt đứng – chú thích vật liệu – phối cảnh 3D các vật dụng (furniture) |
ĐƠN GIÁ THIẾT KẾ CONCEPT
– Giá thành thiết kế concept được tính theo gói, với giá trị tối thiểu là 20.000.000 VNĐ (Hai mươi triệu đồng)
– Tại sao lại có gói thiết kế concept? Thiết kế concept nhằm rút ngắn thời gian thiết kế, giúp khách hàng vẫn có cái nhìn tổng thể về sản phẩm thiết kế, trong khi chi phí được giảm đi đáng kể
HỒ SƠ THIẾT KẾ CONCEPT
STT | Hạng mục | Tên bản vẽ |
1 | Phối cảnh 3D | Phối cảnh 3D nội – ngoại thất các không gian chính |
2 | Bản vẽ 2D | Mặt bằng các tầng |
3 | Mặt bằng bố trí nội thất các tầng |