Hợp đồng cải tạo tổng thể nhà ở

Mẫu hợp đồng tham khảo của The Box dành cho các công trình thi công cải tạo tổng thể nhà ở

Các căn cứ:

Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc Hội;

Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội;

Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ. Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định 37/2015/NĐCP ngày 22/04/2015 của Chính phủ. Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

Căn cứ Thỏa thuận nguyên tắc ký ngày …… tháng ……năm …… giữa hai bên về việc Thi công cải tạo nhà ở tư nhân;

Căn cứ hồ sơ cho phép cải tạo do …………………………………………………………… cấp.

Căn cứ vào thỏa thuận và nhu cầu, năng lực của hai bên.

Hôm nay, ngày            , chúng tôi gồm các bên dưới đây:

BÊN A: Ông/Bà 

Số CMND: 

Ngày cấp:

Nơi cấp: 

Thường trú: 

Điện thoại: 

BÊN B: CÔNG TY THE BOX SOLUTION

Đại diện: Ông                                       

Chức vụ: 

Địa chỉ: Lô Thương Mại 3.22, Tầng 3, 1472 Võ Văn Kiệt, P.3, Q.6, Tp.HCM

Điện thoại: 0906 033 369                                                     

Mã số thuế: 0316770887   

Website : www.thebox.com.vn

Email: Info@thebox.com.vn

Số tài khoản:

Sau khi bàn bạc hai bên đồng thỏa thuận ký hợp đồng với các điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

1.1

Bên A đồng ý giao, bên B đồng ý nhận. Về việc thi công cải tạo tổng thể nhà ở tư nhân của Bên A. Theo hồ sơ cho phép cải tạo do ……………. cấp ngày…../…../……Bản vẽ thiết kế được bên A chấp thuận. Phụ lục Hợp đồng I về Chi tiết nội dung công việc – Chi tiết chi phí & vật liệu được hai bên xác nhận thực hiện.

– Địa điểm xây dựng :

– Chủ nhà: Ông/ Bà

1.2. Nội dung công việc

– Hình thức Hợp đồng: Bên B sản xuất, lắp đặt, thi công cải tạo tổng thể công trình nhà ở tư nhân của bên A. Theo hình thức cung cấp vật tư và nhân công trọn gói (Kèm Phụ lục Hợp đồng I – Bảng mô tả hạng mục & diễn giải vật liệu)

– Các Phụ lục Hợp đồng là phần không thể tách rời khỏi Hợp đồng;

– Trường hợp bên A cung ứng bất kỳ hạng mục vật tư trong Phụ lục Hợp đồng thì hình thức Hợp đồng không còn là trọn gói. Theo đó, bên A sẽ thông báo cho bên B bằng văn bản trước 10 ngày theo bảng tiến độ nhập vật tư sản xuất. Đồng thời hai bên thoả thuận chi phí nhân công, chi phí quản lý, chi phí vật tư phụ, chi phí khác (nếu có). Trước khi bên B tiến hành thi công hạng mục mà bên A cấp vật tư.

– Trường hợp trong quá trình lựa chọn vật tư hoàn thiện nội thất. Bên A lựa chọn vật tư giá trị khác so với Phụ lục đã ký ban đầu. Hai bên sẽ tính lại phần chênh lệch chi phí. Phần chênh lệch chi phí này sẽ được hai bên ký vào các Phụ lục Hợp đồng kế tiếp;

– Bên A không được cắt bỏ hạng mục vượt quá 10% trong Phụ Lục Hợp đồng khi hai bên chưa có sự đồng thuận bằng văn bản;

– Bên A có thể thay thế bằng hạng mục khác do bên B báo giá. Tổng giá trị hạng mục thay thế tương đương hoặc cao hơn giá trị hạng mục cắt bỏ.

– Do đặc thù cải tạo nhà, những trường hợp riêng biệt. Phương án gia cố kết cấu được kỹ sư The Box đưa khách hàng duyệt sau khi công tác đập phá hoàn thành.

1.3. Khối lượng công việc

– Hình thức Hợp đồng: Bên B sản xuất, lắp đặt, thi công cải tạo tổng thể công trình nhà ở tư nhân của bên A. Theo hình thức cung cấp vật tư và nhân công trọn gói (Kèm Phụ lục Hợp đồng I – Bảng mô tả hạng mục & diễn giải vật liệu);

– Tiếp nhận, quản lý mặt bằng xây dựng, tiếp nhận và bảo quản tim, cốt, mốc giới công trình;

– Cung cấp vật liệu xây dựng, nhân lực, máy và thiết bị;

– Thi công cải tạo tổng thể công trình. Theo đúng Giấy phép, hồ sơ thiết kế được duyệt và quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.

– Kiểm soát chất lượng và giám sát hạng mục do nhà thầu phụ thực hiện.

– Thực hiện các công tác bảo đảm an toàn lao động. Thu dọn công trình và phòng chống cháy nổ.

1.4. Chất lượng công trình

– Công trình thi công đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. Đúng bản vẽ được duyệt, các tiêu chuẩn, quy định hiện hành của Nhà nước.

– Vật tư do bên B cung cấp đảm bảo đúng chất lượng. Đúng nguồn gốc xuất xứ trong diễn giải vật liệu của Phụ lục Hợp đồng đính kèm.

– Bên A duyệt mẫu thực tế các vật liệu hoàn thiện, thiết bị điện, thiết bị vệ sinh.

Điều 2: Thời gian & tiến độ thực hiện

2.1. Thời gian thực hiện Hợp đồng

Là: ……ngày (không bao gồm ngày chủ nhật, ngày lễ).

– Thời gian thực hiện Hợp đồng bắt đầu tính từ thời điểm công trình được cấp phép cải tạo + Bên B nhận tạm ứng đợt I theo Hợp đồng + Bên A duyệt hồ sơ thi công + Bên A xem ngày khởi công (nếu có) và cộng thêm 05 ngày chuẩn bị.

– Nếu bên B thi công chậm tiến độ nêu trên mà không có lý do chính đáng được chủ nhà xác nhận. Bên B sẽ bị phạt ……/ngày, tổng giá trị phạt không quá …… giá trị hợp đồng.

– Dự kiến khởi công ngày ……/……/…… và kết thúc ngày …../…../……

2.2. Gia hạn thời gian hoàn thành

Bên B được phép gia hạn thời gian hoàn thành Hợp đồng nếu có một trong những lý do sau đây:

– Có sự thay đổi phạm vi công việc, hạng mục công việc. Thay đổi thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của Bên A làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Hợp đồng.

– Sự chậm trễ, trở ngại trên công trình do bên A, hay nhà thầu khác của bên A gây ra. Hồ sơ giấy tờ pháp lý liên quan đến bên A mà cơ quan chức năng yêu cầu tạm dừng thi công.

– Sự chậm trễ của bên A liên quan công việc như: bàn giao mặt bằng, di dời đồ đạc và con người. Nghiệm thu hạng mục thi công để cho phép thi công tiếp các hạng mục liên quan, cấp vật tư không kịp thời…

– Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng như: Động đất, lũ lụt, sóng thần, chiến tranh, dịch bệnh, phong tỏa khu vực, các vấn đề thời tiết khác.

Điều 3: Giá trị hợp đồng

Tổng giá trị Hợp đồng:  …………… VNĐ

Bằng chữ: ./.

– Chi tiết Giá trị Hợp đồng và nội dung các hạng mục thi công chi tiết thể hiện trong:

+ Phụ lục Hợp đồng I: Bảng mô tả hạng mục & diễn giải vật liệu

Điều 4: Thanh toán

4.1. Điều kiện thanh toán

Bên A  thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản trong vòng 01-03 ngày. Sau khi có biên bản đề nghị thanh toán của bên B.

4.2. Thanh toán hợp lệ

– Bên A chỉ thanh toán khi nhận Đề nghị thanh toán có dấu đỏ kèm chữ ký xác nhận của người đại diện hợp pháp của bên B.

– Bên A không thanh toán tiền mặt cho bất kỳ ai, kể cả người được bên B ủy quyền tại công trình.

4.3. Phương thức thanh toán

Điều 5: Nghiệm thu – phát sinh – bàn giao công trình & bảo hành

5.1. Nghiệm thu

– Việc nghiệm thu các hạng mục công việc của công trình sẽ thực hiện khi kết thúc mỗi hạng mục công việc giữa hai bên. Để làm cơ sở tiếp tục thực hiện hạng mục tiếp theo và cơ sở khối lượng cho việc thanh toán từng đợt.

5.2. Khối lượng phát sinh

– Phát sinh tăng được hiểu là khi có bất kỳ khối lượng công việc, hạng mục công việc nào phát sinh ngoài Phụ lục Hợp đồng (I) bên A đã ký với bên B khi bắt đầu thực hiện Hợp đồng.

– Phát sinh giảm được hiểu là một trong những hạng mục công trình không thực hiện theo yêu cầu của bên A theo Phụ lục Hợp đồng đính kèm. Nếu hạng mục công trình đó đã được bên B thi công thì không được gọi là phát sinh giảm.

– Bên B thông báo cho bên A về khối lượng phát sinh bằng văn bản hoặc thông qua nhật ký công trình. Bên A có trách nhiệm xác nhận khối lượng và chi phí phát sinh trước khi bên B triển khai thi công. Đây là thỏa thuận ngoài Hợp đồng và sẽ được tổng hợp để đưa vào Phụ lục Hợp đồng tiếp theo nhằm hoàn chỉnh hồ sơ thanh toán từng đợt và quyết toán.

– Thời gian thi công phần phát sinh không được tính vào tiến độ thi công công trình. Mà được thỏa thuận trực tiếp bằng văn bản hoặc nhật ký công trình.

– Bên B có quyền từ chối thực hiện khối lượng phát sinh nếu:

+ Hai bên không thỏa thuận được khối lượng và chi phí phù hợp;

+ Hai bên không thỏa thuận được thời gian thi công phù hợp;

+ Phát sinh không phù hợp năng lực của bên B.

5.3. Bảo hành – Bảo trì công trình

– Thời gian bảo hành công trình là …… tháng kể từ ngày nghiệm thu và bàn giao công trình.

– Bảo trì công trình trọn đời;

– Trong thời gian bảo hành công trình, nếu các vấn đề hư hỏng xảy ra do lỗi kỹ thuật của bên B. Bên A sẽ thông báo cho bên B và chậm nhất là 03 ngày bên B phải đưa kỹ thuật xuống kiểm tra cũng như khắc phục vấn đề hư hỏng trên mà không được thanh toán bất kỳ chi phí nào.

– Trong thời gian bảo trì công trình. Bên B sẽ xuống hỗ trợ kiểm tra tư vấn miễn phí về kết cấu – kiến trúc – không gian nội thất theo yêu cầu của bên A.

5.4.  Bàn giao và thanh lý hợp đồng

– Sau khi kết thúc việc thi công, các bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao đưa vào sử dụng. Bên A có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo điều 4 của Hợp đồng này.

– Hoàn thành các nghĩa vụ thanh toán, nghiệm thu và bàn giao đưa vào sử dụng. Hai bên ký biên bản thanh lý Hợp đồng.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của các bên

6.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A

Cung cấp đầy đủ tài liệu pháp lý. Chỉ dẫn mặt bằng liên quan đến công việc trong Hợp đồng của bên B.

– Bàn giao điện nước sử dụng cho công trình. Chi phí điện nước sẽ do bên A thanh toán trong suốt quá trình thi công cải tạo.

– Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết kịp thời những vướng mắc. Phát sinh trong quá trình thi công, giúp bên B đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.

– Thanh toán cho bên B theo Điều 4 của Hợp đồng này. Nếu bên A thanh toán không đúng thời hạn và không đầy đủ theo thỏa thuận trong Hợp đồng này. Thì bên A sẽ bồi thường cho bên B theo lãi suất quá hạn do ngân hàng thương mại nơi bên B mở tài khoản thanh toán công bố tương ứng với các kỳ chậm thanh toán. Lãi chậm thanh toán được tính từ ngày đầu tiên chậm thanh toán cho đến khi bên A đã thanh toán đầy đủ cho bên B.

–  Kí xác nhận các văn bản liên quan. Như: nhật kí công trình, bàn giao mặt bằng, phát sinh, nghiệm thu, bản vẽ, …

–  Chịu trách nhiệm về quyền sở hữu nhà đất.

– Chịu trách nhiệm về những yêu cầu thi công ngoài phạm vi xin phép cải tạo sửa chữa được duyệt.

– Chịu trách nhiệm mua bảo hiểm công trình, bảo hiểm bên thứ 3 trong thời gian thi công.

– Chịu trách nhiệm liên quan đến bên thứ 3. Như: chi phí về môi trường, quản lý công trình của ban quản lý hoặc khu phố, đặt cọc, chi phí khác (nếu có). Trách nhiệm pháp lý, các thủ tục hành chính – dân sự … liên quan bên thứ 3 (nếu có).

6.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

6.2.a

– Sản xuất và thi công đúng với nội dung, khối lượng công việc. Các chủng loại vật tư đã ký kết với bên A quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này.

– Thi công đúng tiến độ, trách nhiệm, chất lượng và nội dung công việc trong Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng đã ký.

– Tổ chức thi công theo đúng quy trình, đúng bản vẽ thiết kế đã được bên A duyệt.

– Thông báo cho bên A và phối hợp trong việc nghiệm thu vật liệu trước khi thi công. Nghiệm thu khối lượng hoàn thành hạng mục công việc trong Hợp đồng. Nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng khi hoàn thành công trinh.

– Thông báo kịp thời cho bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan. Để hai bên bàn bạc, thống nhất cách giải quyết. (Bằng văn bản hoặc ghi vào nhật ký công trình).

– Bên B phải cung cấp nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị thi công. Các điều kiện vật chất liên quan khác đủ số lượng và chủng loại theo Hợp đồng để thực hiện các công việc theo nội dung Hợp đồng đã ký kết;

– Bên B cử cán bộ kỹ thuật giám sát công trình, hướng dẫn công nhân thi công và cũng là đầu mối liên lạc – phối hợp với bên A, hàng xóm xung quanh, chính quyền địa phương trong quá trình thi công.

– Hướng dẫn bên A sử dụng sản phẩm, dịch vụ trong Hợp đồng theo đúng quy quy định của nhà sản xuất, quy ước về vật liệu.

6.2.b

– Bên B được bên A bàn giao mặt bằng để thi công công trình. Nếu bên B không nhận được mặt bằng thi công công trình do sự chậm trễ của bên A thì Bên B được thanh toán chi phí phát sinh về thời gian lãng công và cộng thêm vào trong giá Hợp đồng.

– Nhân lực của Bên B phải có trình độ chuyên môn. Kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp về nghề nghiệp, công việc ở công trình. Bên A có thể yêu cầu bên B sa thải (hay tác động để sa thải) bất cứ nhân lực nào ở công trình. Kể cả đại diện của Bên B nếu những người đó: có thái độ sai trái hoặc thiếu cẩn thận; thiếu năng lực hoặc bất cẩn. Không tuân thủ bất kỳ Điều Khoản nào của Hợp đồng.

– Quản lý sử dụng mặt bằng, nguồn điện, nước, thiết bị và vật tư do Bên A cung cấp hiệu quả và tiết kiệm.

– Bên B phải đảm bảo an toàn lao động, kỹ thuật thi công, cháy nổ và vệ sinh công trình. Thường xuyên kiểm tra, chấn chỉnh các vi phạm, sai sót trong công tác kỹ thuật, an toàn vệ sinh lao động.

– Bên B chịu trách nhiệm mua bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trình. 

Điều 7: Tạm dừng, chấm dứt và bồi thường hợp đồng

7.1. Tạm dừng thực hiện Hợp đồng

– Bên A có quyền tạm dừng thực hiện Hợp đồng khi bên B không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động và tiến độ theo Hợp đồng. Sau khi đã được bên A nhắc nhở bằng văn bản, dẫn chứng cụ thể và thuyết phục – được hai bên xác nhận.

– Bên B có quyền tạm dừng thực hiện Hợp đồng và kéo dài tiến độ thực hiện Hợp đồng khi bên A vi phạm các thỏa thuận về thanh toán. Cụ thể: Không thanh toán đủ cho bên B giá trị của giai đoạn thanh toán theo Điều 4 của Hợp đồng này. Hoặc vượt quá 10 ngày kể từ ngày nhận đề nghị thanh toán của bên B mà bên A chưa thanh toán.

– Trước khi một bên tạm dừng thực hiện công việc trong Hợp đồng. Phải thông báo cho bên kia biết bằng văn bản trước 07 ngày, trong đó nêu rõ lý do tạm dừng thực hiện. Hai bên phải có trách nhiệm cùng thương lượng giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng thỏa thuận Hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp bất khả kháng.

– Trường hợp, bên tạm dừng thực hiện hợp đồng không thông báo hoặc lý do tạm dừng không phù hợp với quy định của Hợp đồng thì phải bồi thường thiệt hại cho phía bên kia. Mức bồi thường thiệt hại là 50% giá trị Hợp đồng phần còn lại chưa thực hiện và bồi thường sau 15 ngày kể từ thời điểm tạm dừng hợp đồng.

7.2. Chấm dứt Hợp đồng

7.2.a

– Trường hợp đã tạm dừng thực hiện Hợp đồng mà bên vi phạm Hợp đồng không khắc phục lỗi của mình trong vòng 15 ngày kể từ ngày bắt đầu tạm dừng theo thông báo. Trừ trường hợp các bên thỏa thuận khác và không có lý do chính đáng thì bên tạm dừng có quyền chấm dứt hợp đồng.

– Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Không phải do lỗi của bên kia gây ra, thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia. Mức bồi thường thiệt hại là 50% giá trị Hợp đồng phần còn lại chưa thực hiện. Bồi thường sau 15 ngày kể từ thời điểm đơn phương chấm dứt hợp đồng.

– Trước khi một bên chấm dứt Hợp đồng thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 15 ngày. Trừ trường hợp các bên thỏa thuận khác và trong đó phải nêu rõ lý do chấm dứt hợp đồng. Nếu bên chấm dứt hợp đồng không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia. Thì phải bồi thường thiệt hại cho bên kia. Mức bồi thường thiệt hại là 50% giá trị Hợp đồng phần còn lại chưa thực hiện và bồi thường sau 15 ngày kể từ thời điểm đơn phương chấm dứt hợp đồng.

– Hợp đồng không còn hiệu lực kể từ thời điểm bị chấm dứt. Các bên phải hoàn tất thủ tục thanh lý Hợp đồng trong vòng 15 ngày kể từ ngày thông báo chấm dứt Hợp đồng. Ngoài thời gian này nếu một bên không phối hợp các thủ tục thanh lý Hợp đồng thì bên kia được toàn quyền quyết định việc thanh lý Hợp đồng.

7.2.b

– Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng mà không phải bồi thường thiệt hại khi:

+ Bên B bị phá sản, giải thể hoặc chuyển nhượng Hợp đồng cho công ty khác mà bên B không quản lý giám sát. Đồng thời không có sự chấp thuận của bên A.

+ Bên B từ chối thực hiện công việc theo Hợp đồng hoặc 30 ngày liên tục không thực hiện công việc theo Hợp đồng. Dẫn đến vi phạm tiến độ thực hiện theo thỏa thuận Hợp đồng. Trừ trường hợp được phép của bên A và trừ trường hợp bất khả kháng.

+ Hai bên đã hoàn thành Hợp đồng và tiến hành thanh lý Hợp đồng.

– Bên B có quyền chấm dứt Hợp đồng mà không phải bồi thường thiệt hại khi:

+ Bên A bị phá sản, giải thể hoặc chuyển nhượng Hợp đồng người hoặc tổ chức khác mà không có sự chấp thuận của bên B.

+ Sau 30 ngày liên tục công việc bị dừng do lỗi của bên A. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

+ Bên A không thanh toán cho bên B sau 30 ngày kể từ ngày bên B gửi đề nghị tạm ứng cho bên A. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

+ Hai bên đã hoàn thành Hợp đồng và tiến hành thanh lý Hợp đồng.

Điều 8: Sự kiện bất khả kháng

– Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài kiểm soát hợp lý của các Bên. Sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một Bên hoặc các Bên không thể thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, loạn lạc, tình trạng khẩn cấp, đình công, cách ly, phong tỏa, dịch bệnh, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, sóng thần và các thiên tai khác.

– Nếu một Bên bị cản trở không thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này vì sự kiện bất khả kháng trên. Bên đó phải thông báo cho Bên kia trong vòng 07 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó. Bên bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng sẽ cùng các Bên nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của sự kiện bất khả kháng. Bên không ảnh hưởng của sự kiện đó có thể gửi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này nếu như Bên bị ảnh hưởng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó.

– Thời gian thi công do sự kiện bất khả kháng không tính vào tiến độ thi công công trình.

Điều 9: Điều khoản chung

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hết hiệu lực khi hai bên ký biên bản thanh lý Hợp đồng. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được thỏa thuận giữa hai Bên. Và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.

– Khi hợp đồng đã được ký kết. Hai Bên A và B cam kết thực hiện đầy đủ các Điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Nếu một Bên vi phạm hợp đồng, gây thiệt hại cho Bên kia thì Bên đó phải chịu bồi thường hoàn toàn thiệt hại cho Bên còn lại và bị phạt vi phạm hợp đồng theo pháp luật hiện hành.

– Hợp đồng này và các tài liệu liên quan phải được các bên quản lý. Bảo mật theo quy định hiện hành của Nhà nước. Bên nào vi phạm sẽ xử lý theo quy định của Pháp luật.

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có tranh chấp xảy ra giữa hai bên. Do một hoặc cả hai bên làm sai quy định của các điều khoản trong Hợp đồng. Thì các bên cùng nhau giải quyết trên tinh thần thương lượng, hòa giải.

– Các bên đọc kỹ và hiểu rõ các quy định, điều khoản ghi trong Hợp đồng này trước khi ký kết.

– Hợp đồng này có 09 Điều và 09 trang. Được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01(một) bản. 

Tham khảo thêm các mẫu hợp đồng khác của The Box

https://thebox.com.vn/hop-dong-nguyen-tac/

https://thebox.com.vn/hop-dong-thiet-ke/

https://thebox.com.vn/hop-dong-cai-tao-tong-the-nha-o/

https://thebox.com.vn/hop-dong-sua-chua-nha-o/

https://thebox.com.vn/hop-dong-xay-dung-nha-o/

Chia sẻ: