Mẫu hợp đồng tham khảo của The Box dành cho những khách hàng có nhu cầu thiết kế nhà ở
Các căn cứ:
Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc Hội;
Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội;
Căn cứ vào thỏa thuận và nhu cầu, năng lực của hai bên.
Hôm nay, ngày , chúng tôi gồm các bên dưới đây:
BÊN A: Ông/Bà
Số CMND:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
Thường trú:
Điện thoại:
BÊN B: CÔNG TY THE BOX SOLUTION
Đại diện: Ông
Chức vụ:
Địa chỉ: Lô Thương Mại 3.22, Tầng 3, 1472 Võ Văn Kiệt, P.3, Q.6, Tp.HCM
Điện thoại: 0906 033 369
Mã số thuế: 0316770887
Website : www.thebox.com.vn
Email: Info@thebox.com.vn
Số tài khoản:
Sau khi bàn bạc hai bên đồng thỏa thuận ký hợp đồng với các điều khoản sau:
Nội dung
- 1 Điều 1: Nội dung hợp đồng
- 2 Điều 2: Thời gian & tiến độ thực hiện
- 3 Điều 3: Giá trị hợp đồng
- 4 Điều 4: Thanh toán
- 5 Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của các bên
- 6 Điều 6: Tạm dừng, chấm dứt và bồi thường hợp đồng
- 7 Điều 7: Sự kiện bất khả kháng
- 8 Điều 8: Điều khoản chung
- 9 Tham khảo thêm các mẫu hợp đồng khác của The Box
Điều 1: Nội dung hợp đồng
1.1
Bên A đồng ý giao, bên B đồng ý nhận về việc thiết kế nhà ở tư nhân của Bên A
Địa chỉ:
Chủ nhà: Ông/ Bà
Diện tích thiết kế:
Phong cách thiết kế:
1.2. Nội dung hồ sơ thiết kế
Kiến trúc:
+) Mặt bằng: mặt bằng các tầng, mặt bằng bố trí nội thất, mặt bằng lót sàn, mặt bằng trần – đèn,…
+) Mặt cắt: các mặt cắt qua các không gian chính
+) Các mặt đứng chính công trình
+) Chi tiết: nhà vệ sinh, cửa, lan can, cầu thang, chi tiết kiến trúc,…
Kết cấu:
+) Mặt bằng kết cấu các tầng
+) Mặt bằng kết cấu móng, cọc, cột, dầm, sàn
+) Chi tiết kết cấu, bố trí thép
Điện:
+) Sơ đồ nguyên lý
+) Mặt bằng công tắc, ổ cắm
+) Mặt bằng bố trí điện nhẹ
Nước:
+) Sơ đồ nguyên lý cấp – thoát nước
+) Mặt bằng cấp nước
+) Mặt bằng thoát nước
+) Chi tiết, quy cách lắp đặt thiết bị nước – hố ga – bể tự hoại
Hồ sơ thiết kế đóng quyển, in A3
Điều 2: Thời gian & tiến độ thực hiện
2.1. Thời gian thực hiện Hợp đồng
Là: ngày (không bao gồm ngày chủ nhật, ngày lễ).
– Thời gian thực hiện Hợp đồng bắt đầu tính từ thời điểm Bên B nhận tạm ứng đợt I theo Hợp đồng;
2.2. Gia hạn thời gian hoàn thành
Bên B được phép gia hạn thời gian hoàn thành Hợp đồng nếu có một trong những lý do sau đây:
– Bên A yêu cầu thay đổi nội dung công việc, phong cách thiết kế…Hai bên tạm ngưng để thỏa thuận lại chi phí – thời gian thực hiện;
– Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng như: Động đất, bão, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, núi lửa, chiến tranh, dịch bệnh, phong tỏa khu vực.
Điều 3: Giá trị hợp đồng
3.1. Tổng giá trị Hợp đồng: VNĐ
Bằng chữ: ./
– Tổng giá trị Hợp đồng trên có thể điều chỉnh trong các trường hợp sau:
+) Bổ sung, điều chỉnh, phát sinh tăng giảm khối lượng thực hiện so với nội dung Hợp đồng tại Điều 1 Hợp đồng này.
+) Điều chỉnh quá 02 lần phương án đã được thống nhất.
+) Trường hợp bất khả kháng: Các bên thương thảo để xác định giá trị Hợp đồng điều chỉnh phù hợp với quy định của pháp luật.
3.2. Khấu trừ Hợp đồng
Bên A ký Hợp đồng thi công. Chúng tôi sẽ chiết khấu chi phí thiết kế theo quy định khấu trừ như sau:
– Khấu trừ 100% chi phí thiết kế khi tổng giá trị Hợp đồng thi công từ 1.000.000.000 vnđ trở lên.
– Khấu trừ 50% chi phí thiết kế khi tổng giá trị Hợp đồng thi công từ 500.000.000 vnđ đến dưới 1.000.000.000 vnđ.
– Khấu trừ 25% chi phí thiết kế khi tổng giá trị Hợp đồng thi công từ 200.000.000 vnđ đến dưới 500.000.000 vnđ.
– Tổng giá trị Hợp đồng thi công dưới 200.000.000 vnđ, chi phí thiết kế được tính 100% theo đơn giá tại Điều 1 của Hợp đồng này.
Điều 4: Thanh toán
4.1. Điều kiện thanh toán
Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản trong vòng 01-02 ngày sau khi có biên bản đề nghị thanh toán của bên B.
4.2. Thanh toán hợp lệ
– Bên A chỉ thanh toán khi nhận Đề nghị thanh toán có dấu đỏ kèm chữ ký xác nhận của người đại diện hợp pháp của bên B.
– Bên A không thanh toán tiền mặt cho bất kỳ ai, kể cả người được bên B ủy quyền tại công trình.
4.3. Phương thức thanh toán
– Thanh toán chia làm 4 đợt như sau:
+) Đợt 1: sau khi ký hợp đồng. Giá trị thanh toán đợt 1: 40% giá trị hợp đồng
+) Đợt 2: sau khi thống nhất layout 2D: 10% giá trị hợp đồng
+) Đợt 3: sau khi thống nhất 3D: 30% giá trị hợp đồng
+) Đợt 4: sau khi bàn giao hồ sơ thiết kế: 20 % giá trị hợp đồng
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của các bên
5.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Cung cấp đầy đủ tài liệu, hồ sơ pháp lý, chỉ dẫn khu vực mặt bằng liên quan đến việc thực hiện công việc trong Hợp đồng của bên B.
– Thanh toán cho bên B theo Điều 4 của Hợp đồng này. Nếu bên A thanh toán không đúng thời hạn và không đầy đủ theo thỏa thuận trong Hợp đồng này thì bên A sẽ bồi thường cho bên B theo lãi suất quá hạn do ngân hàng thương mại nơi bên B mở tài khoản thanh toán công bố tương ứng với các kỳ chậm thanh toán. Lãi chậm thanh toán được tính từ ngày đầu tiên chậm thanh toán cho đến khi bên A đã thanh toán đầy đủ cho bên B.
5.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Thực hiện các nội dung trong Hợp đồng đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng;
– Phối hợp trong quá trình thực hiện hồ sơ thiết kế; Giải quyết kịp thời những đề nghị của bên A về những bất hợp lý trong thiết kế.
– Thực hiện các phần việc sửa lỗi nếu các lỗi này thuộc phạm vi trách nhiệm của bên B trong thời gian 03 tháng kể từ khi bàn giao hồ sơ thiết kế.
Điều 6: Tạm dừng, chấm dứt và bồi thường hợp đồng
6.1. Tạm dừng thực hiện Hợp đồng
– Bên A có quyền tạm dừng thực hiện Hợp đồng khi bên B không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, và tiến độ theo Hợp đồng sau khi đã được bên A nhắc nhở bằng văn bản, dẫn chứng cụ thể và thuyết phục – được hai bên xác nhận.
– Bên B có quyền tạm dừng thực hiện Hợp đồng và kéo dài tiến độ thực hiện Hợp đồng khi bên A vi phạm các thỏa thuận về thanh toán, cụ thể: Không thanh toán đủ cho bên B giá trị của giai đoạn thanh toán theo Điều 4 của Hợp đồng này hoặc vượt quá 10 ngày kể từ ngày nhận đề nghị thanh toán của bên B mà bên A chưa thanh toán.
– Trước khi một bên tạm dừng thực hiện công việc trong Hợp đồng, thì phải thông báo cho bên kia biết bằng văn bản trước 07 ngày, trong đó nêu rõ lý do tạm dừng thực hiện; hai bên phải có trách nhiệm cùng thương lượng giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng thỏa thuận Hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp bất khả kháng.
– Trường hợp, bên tạm dừng thực hiện hợp đồng không thông báo hoặc lý do tạm dừng không phù hợp với quy định của Hợp đồng thì phải bồi thường thiệt hại cho phía bên kia. Mức bồi thường thiệt hại là 50% giá trị Hợp đồng phần còn lại chưa thực hiện và bồi thường sau 15 ngày kể từ thời điểm tạm dừng hợp đồng.
6.2. Chấm dứt Hợp đồng
6.2.a
– Trường hợp đã tạm dừng thực hiện Hợp đồng mà bên vi phạm Hợp đồng không khắc phục lỗi của mình trong khoảng thời gian 15 ngày kể từ ngày bắt đầu tạm dừng theo thông báo, trừ trường hợp các bên thỏa thuận khác và không có lý do chính đáng thì bên tạm dừng có quyền chấm dứt hợp đồng.
– Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không phải do lỗi của bên kia gây ra, thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia. Mức bồi thường thiệt hại là 50% giá trị Hợp đồng phần còn lại chưa thực hiện và bồi thường sau 15 ngày kể từ thời điểm đơn phương chấm dứt hợp đồng.
– Trước khi một bên chấm dứt Hợp đồng thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 15 ngày, trừ trường hợp các bên thỏa thuận khác và trong đó phải nêu rõ lý do chấm dứt hợp đồng. Nếu bên chấm dứt hợp đồng không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên kia. Mức bồi thường thiệt hại là 50% giá trị Hợp đồng phần còn lại chưa thực hiện và bồi thường sau 15 ngày kể từ thời điểm đơn phương chấm dứt hợp đồng.
– Hợp đồng không còn hiệu lực kể từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn tất thủ tục thanh lý Hợp đồng trong khoảng thời gian 15 ngày kể từ ngày thông báo chấm dứt Hợp đồng. Ngoài thời gian này nếu một bên không phối hợp các thủ tục thanh lý Hợp đồng thì bên kia được toàn quyền quyết định việc thanh lý Hợp đồng.
6.2.b
– Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng mà không phải bồi thường thiệt hại khi:
+) Bên B bị phá sản, giải thể hoặc chuyển nhượng Hợp đồng cho công ty xây dựng khác mà bên B không quản lý giám sát , đồng thời không có sự chấp thuận của bên A.
+) Bên B từ chối thực hiện công việc theo Hợp đồng hoặc 30 ngày liên tục không thực hiện công việc theo Hợp đồng, dẫn đến vi phạm tiến độ thực hiện theo thỏa thuận Hợp đồng, trừ trường hợp được phép của bên A và trừ trường hợp bất khả kháng.
+) Hai bên đã hoàn thành Hợp đồng và tiến hành thanh lý Hợp đồng.
– Bên B có quyền chấm dứt Hợp đồng mà không phải bồi thường thiệt hại khi:
+) Bên A bị phá sản, giải thể hoặc chuyển nhượng Hợp đồng người hoặc tổ chức khác mà không có sự chấp thuận của bên B.
+) Sau 30 ngày liên tục công việc bị dừng do lỗi của bên A, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
+) Bên A không thanh toán cho bên B sau 30 ngày kể từ ngày bên B gửi đề nghị tạm ứng cho bên A, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
+) Hai bên đã hoàn thành Hợp đồng và tiến hành thanh lý Hợp đồng.
Điều 7: Sự kiện bất khả kháng
– Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài kiểm soát hợp lý của các Bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một Bên hoặc các Bên không thể thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, loạn lạc, tình trạng khẩn cấp, đình công, cách ly, phong tỏa, dịch bệnh, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, sóng thần và các thiên tai khác.
– Nếu một Bên bị cản trở không thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này vì sự kiện bất khả kháng trên thì Bên đó phải thông báo cho Bên kia trong vòng 07 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó. Bên bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng sẽ cùng các Bên nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của sự kiện bất khả kháng. Bên không ảnh hưởng của sự kiện đó có thể gửi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này nếu như Bên bị ảnh hưởng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó.
– Thời gian thi công do sự kiện bất khả kháng không tính vào tiến độ thi công công trình.
Điều 8: Điều khoản chung
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ hết hiệu lực khi hai bên ký biên bản thanh lý Hợp đồng. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được thỏa thuận giữa hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
– Khi hợp đồng đã được ký kết, hai Bên A và B cam kết thực hiện đầy đủ các Điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Nếu một Bên vi phạm hợp đồng, gây thiệt hại cho Bên kia thì Bên đó phải chịu bồi thường hoàn toàn thiệt hại cho Bên còn lại và bị phạt vi phạm hợp đồng theo pháp luật hiện hành.
– Hợp đồng này và các tài liệu liên quan phải được các bên quản lý, bảo mật theo quy định hiện hành của Nhà nước. Bên nào vi phạm sẽ xử lý theo quy định của Pháp luật.
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có tranh chấp xảy ra giữa hai bên do một hoặc cả hai bên làm sai quy định của các điều khoản trong Hợp đồng thì các bên cùng nhau giải quyết trên tinh thần thương lượng, hòa giải.
– Các bên cam kết đọc kỹ và hiểu rõ các quy định, điều khoản ghi rõ trong Hợp đồng này trước khi tiến hành ký kết.
– Hợp đồng này có 08 Điều và 07 trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01(một) bản.
Tham khảo thêm các mẫu hợp đồng khác của The Box
https://thebox.com.vn/hop-dong-nguyen-tac/
https://thebox.com.vn/hop-dong-thiet-ke/
https://thebox.com.vn/hop-dong-cai-tao-tong-the-nha-o/