Sửa nhà có cần xin phép không?

CẢI TẠO SỬA CHỮA NHÀ Ở CÓ CẦN XIN PHÉP KHÔNG?

Cải tạo sửa chữa nhà là công việc mà ai cũng làm ít nhất một lần trong đời. Việc cải tạo giúp cho căn nhà tốt hơn, bền hơn và đáp ứng được nhu cầu sử dụng hơn. Thường là khi bạn và gia đình gặp phải một trong những tình huống dưới đây, bạn sẽ nghĩ đến việc cải tạo sửa chữa lại căn nhà:

  • Thời gian sử dụng đã lâu, những hao mòn vật tư – thiết bị, hay những tác động bởi môi trường, khí hậu … đã ảnh hưởng đến hiện trạng căn nhà, có thể cục bộ một số vị trí như tường, trần bị thấm, lớp sơn xuống màu, nền gạch bị hư hỏng, bếp, toilet bị hư cũ … hoặc tổng thể;
  • Bạn vừa mua một ngôi nhà cũ và muốn nhận nhà trong tình trạng mới hơn;
  • Gia đình bạn có sự kiện quan trọng như đón thêm thành viên, chúc mừng một sự phát triển…
  • Bạn thực sự muốn thay đổi phong cách, thay đổi không gian sống hoặc thay đổi công năng sử dụng phù hợp với gia đình.

Nhu cầu là vậy, tuy nhiên không phải ai cũng có kiến thức về cải tạo nhà cửa. Trước hết là về mặt pháp lý. Chẳng hạn như:

Hồ sơ xin phép sửa chữa nhà bao gồm những loại giấy tờ gì?

Thủ tục xin phép sửa chữa nhà như thế nào?

Thời gian thực hiện thủ tục xin phép là bao lâu?

– Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép sửa chữa nhà này?

-….

Rất nhiều câu hỏi cần giải đáp, hãy cùng The Box điểm qua các quy định của pháp luật liên quan đến việc cải tạo hay sửa chữa nhà cửa nhé!

khong-gian-cai-tao-thi-cong-xay-dung-pha-do-2

Công nhân The Box tiến hành sửa chữa căn nhà tại Tân Bình, Tphcm

Cơ sở pháp lý: Luật xây dựng năm 2014, luật xây dựng sửa đổi năm 2020

PHÂN LOẠI SỬA NHÀ

Sửa chữa nhà ở chia làm 2 trường hợp: thay đổi kết cấu chịu lựckhông làm thay đổi kết cấu chịu lực

SỬA NHÀ CÓ THAY ĐỔI KẾT CẤU CHỊU LỰC

Việc sửa nhà có làm thay đổi kết cấu chịu lực của căn nhà là việc sửa chữa này có làm thay đổi kết cấu hệ khung sườn của ngôi nhà như: Đúc thêm cầu thang hoặc đập cầu thang xương cá cũ để đúc cầu thang mới dạng bản; đúc thêm các cột; đúc thêm sàn; nâng thêm tầng; đúc thêm ô văng, sê nô, máng sối bê tông bằng cốt thép; gia cố lại móng, xử lý nghiêng nhà, lún nhà.

SỬA NHÀ KHÔNG LÀM THAY ĐỔI KẾT CẤU CHỊU LỰC

Việc sửa nhà không làm thay đổi kết cấu chịu lực của căn nhà là việc sữa chữa không thay đổi kết cấu hệ ngôi nhà như: Xây ngăn phòng, xây lại hộp gen; đập nhà vệ sinh cũ, xây nhà vệ sinh mới; nâng nền, ốp lát gạch lại, lăn sơn nước; thay đổi hệ thống ống nước, thay mới, sữa chữa hệ thống điện, hệ thống chiếu sáng; đóng thạch cao trần, đóng thạch cao ngăn phòng; lắp vách nhôm kính, vách kính, thay mái tôn bị dột; thay tôn mới, ngói mới, thay chân bồn nước; lắp đặt máy nước nóng năng lượng mặt trời; dán giấy dán tường, trang trí nội thất, trang trí ngoại thất,….

VẬY TRƯỜNG HỢP NÀO THÌ CẦN XIN PHÉP KHI TIẾN HÀNH SỬA CHỮA LẠI CĂN NHÀ ?

Bạn cần phải xin phép khi sửa chữa nhà trong trường hợp sau: Trong trường hợp ngôi nhà của bạn xuống cấp quá trầm trọng. Hơn nữa, diện tích nhà lại quá nhỏ không đủ để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của các thành viên trong gia đình. Bạn muốn cơi nới, làm thay đổi quy mô, kết cấu của ngôi nhà. Trong trường hợp này bạn bắt buộc phải xin giấy phép sửa chữa. Đồng thời phải chuẩn bị hồ sơ kiểm định móng trước khi tiến hành thi công. Để được cấp phép sửa chữa cải tạo nhà bạn cần phải làm hồ sơ và trình lên các cơ quan có thẩm quyền để xin cấp phép.

HỒ SƠ CẤP PHÉP SỬA CHỮA NHÀ

Điều 47 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sữa chữa, cải tạo công trình, cụ thể như sau:

Điều 47. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật.
3. Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
4. Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng với mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định này.
5. Đối với các công trình di tích lịch sử – văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.”.

CÁC GIẤY TỜ CẦN CHUẨN BỊ KHI XIN CẤP PHÉP CẢI TẠO SỬA CHỮA NHÀ

Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo nghị định số 15/2021/NĐ-CP);

– Các giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật;

Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sữa chữa, cải tạo và ảnh chụp hiện trạng các công trình và các công trình lân cận trước khi sữa chữa và cải tạo;

Hồ sơ thiết kế sữa chữa, cải tạo tương ứng với mỗi loại công trình được quy định cụ thể theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP;

– Đối với những công trình là công trình di tích lịch sử – văn hóa và danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.

THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP CẢI TẠO SỬA CHỮA NHÀ

ĐỐI VỚI SỬA NHÀ CÓ THAY ĐỔI KẾT CẤU CHỊU LỰC

Thủ tục sửa nhà khá phức tạp. Các Bạn nộp hồ sơ Xin phép sửa chữa tại của Uỷ ban nhân dân cấp Quận/Huyện. Bạn cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

– Hồ sơ kiểm định;

Bản vẽ xin phép sửa chữa;

– Chủ quyền ngôi nhà;

– Lệ phí trước bạ;

– Biên bản cam kết không ảnh hưởng đến các hộ xung quanh;

– Biên bản xác nhận chữ ký.

Thời gian giải quyết thủ tục xin giấy phép sửa nhà có thay đổi kết cấu chịu lực của căn nhà là 20 ngày làm việc kể từ khi bạn nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Sau khi có giấy phép: Các bạn nộp bản vẽ xin phép và hồ sơ pháp lý của nhà thầu cho cán bộ phụ trách về xây dựng phường/xã địa phương căn nhà Bạn muốn sửa (Giấy phép dăng ký kinh doanh của công ty sửa nhà, chứng chỉ chỉ huy trưởng của cán bộ phụ trách thi công, bảo hiểm tai nạn cho công nhân)

Chuẩn bị thi công: Treo bảng thông tin công trình, giấy phép xây dựng ép Plastic trước cửa công trình.

ĐỐI VỚI SỬA NHÀ KHÔNG LÀM THAY ĐỔI KẾT CẤU CHỊU LỰC

Thủ tục sửa nhà khá đơn giản về hồ sơ gồm: Đơn xin sửa chữa nhà nộp cho cán bộ phụ trách xây dựng của Phường. Thời gian thực hiện: tùy theo quy định của từng địa phương.

Lưu ý đối với vấn đề giấy phép xây dựng nhà cấp 4: Nhà cấp 4, là từ ngữ quen thuộc của người dân. Nhà cấp 4 là nhà chỉ có tầng trệt mái lợp ngói, hoặc lợp tôn chúng ta khi nói về ngôi nhà không có lầu, lợp mái tôn, mái ngói. Vậy khi sửa nhà cấp 4 mà không nâng tầng, các Bạn xếp vào trường hợp thứ 2. Sửa nhà cấp 4, cấp 3, cấp 2, cấp 1 đều phải xin phép xây dựng. Vậy khi sửa nhà cấp 4 mà không nâng tầng, không thay đổi các Bạn xếp vào trường hợp thứ 2.

MẪU ĐƠN XIN GIẤY PHÉP CẢI TẠO SỬA CHỮA NHÀ

PHỤ LỤC SỐ 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

Kính gửi: …………………………………

  1. Thông tin về chủ đầu tư:

– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………………………..

– Người đại diện: …………………………………… Chức vụ (nếu có): ………………………

– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..

– Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã …………………………

– Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………….

– Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..

  1. Thông tin công trình:

– Địa Điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..

– Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.

– Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………

– Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………………………..

– Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………

  1. Nội dung đề nghị cấp phép:

3.1. Đối với công trình không theo tuyến:

– Loại công trình: ………………………………….. Cấp công trình: ……………………………

– Diện tích xây dựng: ……… m2.

– Cốt xây dựng: ……… m

– Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: ……………………………. Cấp công trình: …………………………………

– Tổng chiều dài công trình: …………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

– Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

– Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

– Loại công trình: ……………………. Cấp công trình: ………………………………..

– Diện tích xây dựng: ……….m2.

– Cốt xây dựng: …………m

– Chiều cao công trình: ……..m

3.4. Đối với công trình quảng cáo:

– Loại công trình: …………………………….. Cấp công trình: ………………………………

– Diện tích xây dựng: ……………..m2.

– Cốt xây dựng: …………..m

– Chiều cao công trình: ……………….m

– Nội dung quảng cáo: …………………….

3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

– Cấp công trình: ………………..

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.

– Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

– Loại công trình: …………………………… Cấp công trình: ……………………….

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.

– Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:

– Giai đoạn 1:

+ Loại công trình: ………………………. Cấp công trình: ………………………

+ Diện tích xây dựng: …….m2.

+ Cốt xây dựng: ………m

+ Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)

– Giai đoạn 2:

+ Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

+ Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

+ Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: …………………. Cấp công trình: ……………………

– Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

– Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).

– Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)

3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

– Tên dự án: ……………………………………

+ Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………

– Gồm: (n) công trình

Trong đó:

+ Công trình số (1-n)(tên công trình)

* Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ……………………………

* Các thông tin chủ yếu của công trình: …………………………………………

3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:

– Công trình cần di dời:

– Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: ……………………..

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………………m2.

– Tổng diện tích sàn: …………………………………………………………………m2.

– Chiều cao công trình: ………………………………………………………………m2.

– Địa Điểm công trình di dời đến: ……………………………………………………..

– Lô đất số: …………………………… Diện tích …………………………………m2.

– Tại: ………………………………………… Đường: ………………………………..

– Phường (xã) ………………………………. Quận (huyện) ……………………….

– Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………….

– Số tầng: ……………………………………………………………………………..

  1. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:………………………………………

– Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………..

– Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………………

– Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………

– Điện thoại: ………………………………………………………

– Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………………..

  1. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:…………… tháng.
  2. Cam kết:Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 –

2 –

…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

 

Trên đây là tư vấn của The Box, nếu còn vướng mắc bạn có thể liên hệ qua:

THAM KHẢO THÊM  NHỮNG TƯ VẤN CHUYÊN SÂU CỦA THE BOX VỀ CẢI TẠO SỬA CHỮA NHÀ

https://thebox.com.vn/uoc-tinh-chi-phi-cai-tao-nha/

https://thebox.com.vn/sua-nha-tron-goi-tai-tphcm/

https://thebox.com.vn/nhung-loi-thuong-gap-khi-sua-nha/

https://thebox.com.vn/nha-o-xuong-cap-nen-cai-tao-hay-xay-moi/

https://thebox.com.vn/nhung-luu-y-khi-cai-tao-nha/